Theo số liệu thống kê mới nhất của Eurostat, 8 tháng đầu năm 2020, tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của khối EU27 đạt 6,068 triệu tấn với trị giá 28,2 tỷ EUR, giảm 4,84% về lượng và giảm 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó nhập khẩu thủy sản từ ngoài khối chiếm 55,8% về lượng và 53,6% về kim ngạch, đạt 3,38 triệu tấn, kim ngạch 15,1 tỷ EUR, tăng 4,6% về lượng và tăng 9,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.
Trong danh sách các thị trường cung cấp thủy sản vào EU trong 8 tháng năm 2020, Việt Nam là thị trường cung cấp thủy sản lớn thứ 8 (sau Na Uy, Trung Quốc, Anh, Ecuador, Morocco, Iceland và Mỹ), chiếm 3,36% về lượng và 3,23% về trị giá, đạt 113,64 nghìn tấn với trị giá 488,7 triệu Eur, giảm 16,1% về lượng và giảm 18,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Nguyên nhân chính khiến thị phần thủy sản của Việt Nam giảm mạnh là do EU đã áp dụng thẻ vàng với hoạt động đánh bắt khai thác thủy sản của Việt Nam do chưa tuân thủ các quy định IUU của EU kể từ ngày 23/10/2017. Ngoài ra, các nhà nhập khẩu thủy sản của EU và các nhà cung cấp phía Việt Nam có xu hướng chờ đến khi các đơn hàng sẽ được hưởng ưu đãi từ EVFTA.
Về xu hướng nhập khẩu thủy sản của EU: Trong thời điểm cuối năm 2020 và nửa đầu năm 2021, dự báo nhu cầu nhập khẩu thủy sản của các thị trường thuộc EU sẽ tăng đối với những sản phẩm thủy sản đông lạnh và có trị giá trung bình thấp.
Riêng đối với Việt Nam, EVFTA có hiệu lực sẽ tăng tính cạnh tranh về giá đối với thủy sản của Việt Nam tại EU. Các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý tới những thị trường nhập khẩu thủy sản lớn, mỗi thị trường đều có những nhu cầu mặt hàng khác nhau, do vậy việc liên lạc thường xuyên với đối tác sẽ giúp cho việc đáp ứng đúng và đủ các yêu cầu nhập khẩu thủy sản tốt hơn.
Nhập khẩu thủy sản của EU từ ngoài khối năm 2019 – 2020
(ĐVT: Lượng: Nghìn tấn; Trị giá: Tỷ EUR)
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Eurostat
Thị trường cung cấp thủy sản cho EU từ ngoài khối tháng 8 và 8 tháng năm 2020
Thị trường |
Tỷ trọng (%) |
Năm 2020 |
So với năm 2019 (%) |
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 8 |
8 tháng |
Tháng 8 |
8 tháng |
Tháng 8 |
8 tháng |
|||||||
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng (tấn) |
Trị giá (nghìn EUR) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (nghìn EUR) |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng |
|
|
|
|
762.104 |
3.385.463 |
6.067.890 |
28.201.586 |
-5,16 |
-9,34 |
-4,84 |
-7,80 |
Tổng ngoài EU |
100 |
100 |
100 |
100 |
413.010 |
1.786.116 |
3.386.520 |
15.107.609 |
-6,8 |
-11,6 |
-4,6 |
-9,1 |
Na Uy |
25,18 |
25,63 |
26,15 |
27,18 |
103.989 |
457.850 |
885.689 |
4.106.246 |
1,2 |
-10,7 |
6,9 |
-5,0 |
Trung Quốc |
6,28 |
4,94 |
8,67 |
7,22 |
25.940 |
88.241 |
293.635 |
1.091.420 |
-27,3 |
-35,1 |
-11,3 |
-14,9 |
Anh |
7,01 |
7,94 |
5,87 |
6,49 |
28.944 |
141.876 |
198.623 |
980.981 |
-4,7 |
-5,2 |
-11,4 |
-14,7 |
Ecuador |
7,11 |
7,06 |
5,39 |
5,50 |
29.358 |
126.150 |
182.571 |
830.714 |
25,3 |
13,0 |
6,6 |
-0,3 |
Morocco |
5,21 |
5,57 |
4,60 |
5,04 |
21.535 |
99.504 |
155.804 |
760.842 |
35,1 |
29,0 |
2,6 |
-8,6 |
Iceland |
2,90 |
3,12 |
3,92 |
4,10 |
11.984 |
55.688 |
132.818 |
619.852 |
14,8 |
7,8 |
-4,6 |
-4,5 |
Mỹ |
3,60 |
2,81 |
4,15 |
3,29 |
14.852 |
50.209 |
140.533 |
497.503 |
-6,6 |
-15,0 |
-0,8 |
-2,0 |
Việt Nam |
3,61 |
3,68 |
3,36 |
3,23 |
14.894 |
65.715 |
113.641 |
488.700 |
-11,0 |
-11,9 |
-16,1 |
-18,4 |
Greenland |
4,36 |
3,73 |
2,86 |
2,69 |
17.987 |
66.542 |
96.881 |
405.658 |
43,9 |
26,6 |
13,3 |
3,3 |
Nga |
3,79 |
2,71 |
3,02 |
2,66 |
15.637 |
48.443 |
102.437 |
402.238 |
-29,7 |
-25,5 |
-7,0 |
-5,3 |
Ấn Độ |
1,98 |
2,29 |
2,29 |
2,59 |
8.184 |
40.891 |
77.720 |
390.734 |
-16,2 |
-15,4 |
-17,8 |
-14,5 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2,10 |
2,41 |
2,05 |
2,24 |
8.669 |
43.113 |
69.291 |
338.078 |
4,3 |
9,1 |
-6,3 |
-1,1 |
Argentina |
1,44 |
1,45 |
1,90 |
1,89 |
5.948 |
25.968 |
64.315 |
284.946 |
-50,0 |
-54,1 |
-15,0 |
-23,5 |
Chile |
2,43 |
1,97 |
2,05 |
1,83 |
10.020 |
35.225 |
69.450 |
276.789 |
9,4 |
-15,0 |
12,6 |
-0,3 |
Faroe Islands |
1,24 |
1,38 |
2,03 |
1,68 |
5.133 |
24.728 |
68.633 |
254.154 |
10,3 |
-0,7 |
-28,7 |
-10,0 |
Namibia |
1,19 |
1,21 |
1,44 |
1,37 |
4.898 |
21.609 |
48.926 |
207.574 |
-33,2 |
-30,0 |
-9,0 |
-8,9 |
Indonesia |
0,62 |
0,73 |
0,97 |
1,19 |
2.563 |
13.118 |
32.834 |
180.257 |
2,1 |
-14,3 |
-1,2 |
-7,4 |
Nam Phi |
0,88 |
0,87 |
1,14 |
1,14 |
3.643 |
15.556 |
38.617 |
172.541 |
15,1 |
11,8 |
11,5 |
0,8 |
Peru |
2,59 |
1,64 |
1,50 |
1,12 |
10.691 |
29.348 |
50.817 |
169.788 |
-31,4 |
-42,0 |
-28,8 |
-30,9 |
Canada |
1,30 |
2,06 |
0,70 |
1,11 |
5.386 |
36.796 |
23.713 |
167.699 |
31,5 |
-2,3 |
-9,1 |
-20,4 |
Mauritania |
0,67 |
0,91 |
0,78 |
1,07 |
2.757 |
16.276 |
26.358 |
162.071 |
-8,4 |
-17,9 |
-12,6 |
-27,6 |
Philippines |
1,28 |
0,91 |
1,30 |
1,00 |
5.288 |
16.217 |
44.194 |
150.690 |
16,0 |
-12,4 |
22,5 |
9,7 |
Thái Lan |
0,66 |
0,78 |
0,86 |
0,88 |
2.723 |
13.984 |
29.053 |
133.680 |
-29,7 |
-30,6 |
-15,0 |
-20,5 |
Papua New Guinea |
0,91 |
0,79 |
1,00 |
0,85 |
3.769 |
14.039 |
33.984 |
128.107 |
-5,8 |
-14,8 |
31,2 |
18,9 |
Seychelles |
0,85 |
0,90 |
0,94 |
0,82 |
3.522 |
16.121 |
31.990 |
123.459 |
12,1 |
50,3 |
11,6 |
6,8 |
Mauritius |
0,78 |
0,67 |
0,72 |
0,69 |
3.208 |
11.994 |
24.227 |
104.424 |
-14,0 |
-19,8 |
-24,8 |
-21,1 |
Bangladesh |
0,51 |
0,90 |
0,32 |
0,64 |
2.107 |
16.065 |
10.858 |
96.981 |
-14,1 |
-28,1 |
-17,7 |
-12,6 |
Senegal |
0,43 |
0,47 |
0,67 |
0,61 |
1.762 |
8.465 |
22.855 |
91.984 |
-41,2 |
-45,8 |
-34,6 |
-45,8 |
Malvinas |
0,44 |
0,37 |
0,84 |
0,60 |
1.827 |
6.551 |
28.329 |
91.176 |
-70,5 |
-48,2 |
-50,0 |
-31,4 |
Madagascar |
0,38 |
0,74 |
0,36 |
0,58 |
1.590 |
13.129 |
12.081 |
87.674 |
-22,9 |
-20,8 |
20,0 |
26,9 |
New Zealand |
0,42 |
0,38 |
0,54 |
0,52 |
1.720 |
6.728 |
18.358 |
78.194 |
-29,4 |
-37,3 |
-17,1 |
-18,0 |
Bờ Biển Ngà |
0,63 |
0,61 |
0,51 |
0,49 |
2.582 |
10.932 |
17.288 |
74.230 |
15,2 |
16,6 |
6,4 |
4,0 |
Hàn Quốc |
0,56 |
0,51 |
0,44 |
0,43 |
2.293 |
9.177 |
14.817 |
65.417 |
71,5 |
-14,9 |
59,7 |
-3,9 |
Venezuela |
0,59 |
0,58 |
0,42 |
0,43 |
2.450 |
10.309 |
14.292 |
64.379 |
-14,2 |
-18,3 |
-0,3 |
5,3 |
Albania |
0,26 |
0,50 |
0,24 |
0,42 |
1.063 |
8.946 |
8.082 |
63.187 |
7,4 |
24,2 |
-3,0 |
3,8 |
Sri Lanka |
0,17 |
0,51 |
0,15 |
0,42 |
688 |
9.160 |
5.124 |
63.038 |
12,9 |
20,0 |
1,2 |
1,6 |
Mexico |
0,43 |
0,36 |
0,45 |
0,39 |
1.774 |
6.384 |
15.394 |
58.620 |
-51,6 |
-48,1 |
-8,9 |
-11,6 |
Guatemala |
0,56 |
0,41 |
0,51 |
0,36 |
2.314 |
7.258 |
17.147 |
54.265 |
29,8 |
42,5 |
10,4 |
17,4 |
Tunisia |
0,37 |
0,53 |
0,21 |
0,35 |
1.532 |
9.444 |
6.993 |
53.019 |
105,0 |
43,7 |
-22,2 |
-26,4 |
Ghana |
0,33 |
0,30 |
0,38 |
0,34 |
1.378 |
5.272 |
12.861 |
50.672 |
-44,0 |
-50,5 |
-17,7 |
-27,1 |
Colombia |
0,30 |
0,31 |
0,30 |
0,31 |
1.223 |
5.594 |
10.091 |
46.101 |
122,4 |
108,5 |
-14,8 |
-17,1 |
El Salvador |
0,25 |
0,25 |
0,43 |
0,29 |
1.015 |
4.380 |
14.623 |
44.423 |
-77,7 |
-59,6 |
-24,0 |
-12,7 |
Cabo Verde |
0,19 |
0,15 |
0,36 |
0,26 |
788 |
2.710 |
12.259 |
38.677 |
-65,2 |
-65,2 |
-10,8 |
-14,0 |
Honduras |
0,14 |
0,29 |
0,12 |
0,25 |
568 |
5.123 |
4.067 |
37.922 |
-4,8 |
-11,7 |
17,6 |
19,5 |
Maldives |
0,18 |
0,30 |
0,17 |
0,24 |
747 |
5.321 |
5.673 |
36.852 |
-4,5 |
5,0 |
-18,4 |
-23,7 |
Uganda |
0,23 |
0,22 |
0,24 |
0,24 |
955 |
3.922 |
8.238 |
36.681 |
-46,1 |
-30,0 |
-40,8 |
-19,7 |
Nicaragua |
0,14 |
0,13 |
0,20 |
0,23 |
568 |
2.243 |
6.644 |
35.462 |
-66,4 |
-78,6 |
-6,0 |
-20,7 |
Thị trường khác |
2,55 |
3,01 |
2,47 |
2,71 |
10.544 |
53.801 |
83.697 |
409.508 |
-20,2 |
-13,8 |
-14,6 |
-13,7 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Eurostat